Honda Civic 2016 Model Phiên Bản Mới 2017
Giá xe Honda Civic 2016 AT 1.8 là 780 triệu, chiếc xe sedan hạng C tại thị trường Việt Nam. Honda đã giới thiệu chính thức với người tiêu dùng Việt mẫu Civic 2016 tại triển lãm “Thai Lan Motor Show 2015”. Phiên bản 2016 đã đánh dấu sự phát triển của 10 thế hệ cùng nhiều lần nâng cấp của Honda Civic.
Trải qua một thời gian dài gắn bó với thị trường Việt Nam, Honda Civic được người tiêu dùng Việt đánh giá cao về khả năng vận hành ổn định, dáng vẻ trẻ trung, tiết kiệm nhiên liệu, trang bị tiện nghi vừa đủ và đặc biệt là “chịu khó” cải tiến, đổi mới để đáp ứng thị hiếu của người tiêu dùng trong từng giai đoạn.
Honda Civic 2016 được đánh giá cao về khả năng vận hành và kiểu dáng thiết kế
Hiện nay, trên thị trường Việt Nam, Honda Civic đang được bán với phiên bản động cơ 1.8L và phiên bản dộng cơ 2.0L có giá bán lần lượt là 780 triệu và 860 triệu. Khách hàng được tùy chọn 4 màu sơn ngoại thất và được nhà phân phối bảo hành 3 năm hoặc 100.000 km.
Bài đánh giá xe Honda Civic 2016 xin được sử dụng phiên bản “Full Option” 2.0AT và trong quá trình đánh giá sẽ có sự lồng ghép thông tin ở tất cả các phiên bản, giúp người dùng có cái nhìn một cách tổng quát nhất.
Đánh giá Honda Civic 2016 về ngoại thất
Khi nhắc đến ngoại hình của Honda Civic 2016 chắc chắn không ai có thể bỏ qua những đường nét cứng cáp, mạnh mẽ nằm trên thân xe. Những đường nét uốn lượn này đã thu hút nhiều khách hàng nam giới trẻ tuổi.
Chiếc xe có kích thước tổng thể dài x rộng x cao tương ứng là 4.525 x 1.755 x 1.450 (mm), chiều dài cơ sở 2.670 mm, khoảng sáng gầm xe cao 170 mm và bán kính vòng quay tối thiểu 5,7m. Những thông số trên cho thấy, chiếc xe này có kích thước tổng thể nhỏ bé so với các đối thủ trong phân khúc xe hạng C.
Đầu xe là điểm thay đổi mạnh mẽ nhất so với thế hệ trước. Lưới tản nhiệt có dạng tổ ong kết hợp với thanh crom sáng liền mạch và cụm đèn pha kéo dài về phía thân xe. Cản trước của xe được vuốt sắc cạnh, nhấn mạnh tính thể thao cho mẫu xe sedan này.
Phiên bản 1.8AT trang bị đèn pha Halogen còn phiên bản cao cấp 2.0AT trang bị cụm đèn pha HID kiểu Projector, tích hợp cảm biến điều chỉnh góc chiếu sáng. Cụm đèn pha của hai phiên bản đều có chức năng bật/tắt tự động theo thời gian.
Thiết kế đầu xe Honda Civic 2016
Thân xe có những đường gân dập nổi chạy thẳng mang lại cảm giác chắc chắn cho Civic. Tuy chiếc xe có chiều dài ngắn nhất nhưng khoảng sáng gầm xe của Civic lại cao hơn các đối thủ cùng phân khúc, đặc điểm này giúp chiếc xe vận hành linh hoạt hơn. Bên cạnh đó, thiết kế “đổ dốc” với chiều cao lớn dầu về phía sau cũng giúp chiếc xe vận hành hiệu quả khi chạy ở tốc độ cao.
Gương chiếu hậu có chức năng chỉnh điện, gập điện và tích hợp đèn báo rẽ. Phiên bản trang bị động cơ 1.8L sở hữu bộ lazang hợp kim 15 inch, đi kèm lốp xe có kích thước 195/65 R15. Phiên bản động cơ 2.0L đi kèm lazang hợp kim 16 inch cùng lốp xe 205/55 R16.
Đuôi xe hoàn toàn không có sự thay đổi về mặt thiết kế so với phiên bản trước đây. Cụm đèn hậu thiết kế 3D có kích thước lớn “nằm chìm” trong đường viền khung thân xe thiết kế bo tròn vẫn là chi tiết nổi bật nhất của phần này. Chiếc xe có cản sau cùng màu với thân xe và cụm ống xả được giấu kỹ.
Thiết kế đuôi xe Honda Civic 2015
Được đánh giá là một trong những chiếc xe có khoang thiết kế cá tính với kiểu đồng hồ 2 tầng. Bảng điều khiển trung tâm thể hiện tính độc tôn khi hướng hoàn toàn về phía người lái với các phím bấm điều khiển trên bảng tablo trung tâm dạng bấm cứng. Trong khi, nhiều mẫu xe đang dần thu hẹp về thiết kế và trang bị tiện nghi nội thất thì Civic 2015 vẫn có sự chênh lệch khá nhiều giữa hai phiên bản.
Vô-lăng thiết kế 3 chấu và có điểm nhấn là đường viền mạ bạc hình chữ V sắc nhọn. Trên vô-lăng, các phím bấm điều khiển hệ thống âm thanh được bố trí ngay ngắn trên vô-lăng, giúp tài xế dễ dàng thao tác. Riêng phiên bản cao cấp 2.0AT còn tích hợp phím điều khiển chế độ đàm thoại rảnh tay và lẫy chuyển số thể thao.
Cụm đồng hồ có thiết kế 2 tầng lạ mắt giúp hiển thị thông tin nhiều hơn. Đồng hồ tốc độ xe và màn hình hiển thị đa thông tin được gắn ở vị trí cao. Các thông tin hoạt động của xe và chế độ lái Econ Mode tiết kiệm nhiên liệu và Chế độ Eco Coaching hướng dẫn lái xe tiết kiệm nhiên liệu được hiển thị rõ ràng, giúp người lái nắm bắt tình hình một cách nhanh chóng nhất.
Tuy chiều dài của xe ngắn nhất trong phân khúc nhưng không gian cabin vẫn có khoảng để chân rộng rãi. Trần xe có thể làm hài lòng những người có chiều cao trên 1,7m. Ghế xe bọc da và đều có chức năng chỉnh tay ở cả 2 phiên bản, riêng vị trí ghế lái có thể điều chỉnh độ cao thấp để người lái có một tầm nhìn như ý. Hàng ghế sau của chiếc xe chỉ trang bị tựa đầu ở hai vị trí ngồi.
Cửa xe có thiết kế khá cầu kì và sử dụng các chất liệu nhựa nhám, bọc da gác tay cùng các chi tiết mạ bạc tạo điểm nhấn. Trên cả 4 cửa xe có các hộc đựng rác nhỏ và hộc đồ lớn rất tiện dụng.
Nếu như phiên bản 1.8AT sở hữu hệ thống giải trí đơn giản với đầu CD đài AM/FM nghe nhạc MP3, hỗ trợ kết nối USB/AUX, WMA, hệ thống âm thanh 4 loa thì phiên bản 2.0AT được trang bị tốt hơn cùng với các tính năng cao cấp như đầu đĩa DVD, màn hình cảm ứng 7 inch, đài FM/AM, hỗ trợ kết nối USB/AUX, hỗ trợ kết nối Bluetooth với phím bấm điều khiển điện thoại rảnh tay trên vô-lăng, hệ thống âm thanh 6 loa với loa bổng, kết nối HDMI giúp truyền tải Video. Chưa hết, phiên bản này còn được kết nối hệ thống dẫn đường Sygic nhưng chỉ sử dụng cho điện thoại iphone 5 trở lên.
Chiếc xe được trang bị hệ thống điều hòa chỉnh tay cho phiên bản 1.8AT còn phiên bản 2.0AT trang bị điều hòa tự động. Các phím bấm cứng có thiết kế theo kiểu nhựa giả nhôm xước. Hàng ghế sau không có cửa gió điều hòa. Bù lại, chiếc xe có khả năng kiểm soát tiết kiệm năng lượng của hệ thống điều hòa khi vận hành với chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu Econ. Căn cứ theo điều kiện nhiệt độ trong và ngoài xe, máy nén khí của hệ thống sẽ được hiệu chỉnh để gió trong cabin vận hành lưu thông ở chế độ tuần hoàn nhiều hơn, nhưng vẫn giữ mát hành khách trên xe cho dù hiệu suất hoạt động của máy nén giảm xuống.
Hệ thống điều hòa
Cửa sổ trời có chức năng chỉnh điện ở phiên bản 2.0AT, trong khi phiên bản 1.8AT không được trang bị tính năng này. Hệ thống đèn trần xe trải rộng cho cả hai hàng ghế, mang lại khả năng chiếu sáng cho cabin xe khi trời tối.
Khoang gian hành lý của Honda Civic đủ sức chứa cho những chuyến đi du lịch dài ngày. Ngoài ra, các hộc chứa đồ bên trong cabin cũng được bố trí khắp mọi nơi trong khoang xe, mang lại sự tiện dụng cho người sử dụng.
Khả năng vận hành và cảm giác lái Honda Civic 2016
Honda Civic 2016 chính thức có mặt trên thị trường với hai phiên bản trang bị động cơ 1.8L và 2.0L đi kèm hộp số tự động 5 cấp cùng hệ dẫn động cầu trước. Phiên bản động cơ 1.8L có công suất 139 mã lực tại vòng tua máy 6.500 vòng/phút và momen xoắn cực đại 174 Nm tại vòng tua máy 4.300 vòng/phút. Phiên bản động cơ 2.0L sản sinh công suất 153 mã lực tại vòng tua máy 6.500 vòng/phút, momen xoắn cực đại 190 Nm tại vòng tua máy 4.300 vòng/phút.
Honda Civic 2016 hội tụ tất cả những yếu tố để người tiêu dùng quyết định cho việc tậu một mẫu Civic về gara của mình. Khả năng vận hành êm ái và chế độ tiết kiệm nhiên liệu như một phép thuật thôi miên người tiêu dùng. Tuy là một phiên bản nâng cấp về mặt ngoại hình và tiện ích nhưng Civic 2015 cũng có sự cải thiện đắng kể về độ ồn bên trong cabin và không cho tiếng ồn khó chịu lọt vào cabin xe khi ở tốc độ thấp, còn ở tốc độ cao hơn thì tiếng ồn chủ yếu là tiếng gió.
Honda Civic trang bị hai chế độ lái là chế độ lái Eco tiết kiệm nhiên liệu và chế độ S thể thao, đáp ứng tốt các nhu cầu lái xe của người sử dụng. Ở mỗi chế độ, máy tính hiển thị chính xác công suất, momen truyền qua hộp số và hệ truyền động.
Chiếc xe có mức tiêu hao nhiên liệu trung bình ở từng phiên bản trong các điều kiện giao thông đường trường, đô thị và kết hợp gồm: Mức tiêu hao nhiên liệu của phiên bản 1.8AT vào khoảng 5,3L/100Km đường trường, 6,7L/100 Km đường kết hợp và 9,0L/100 Km đường đô thị trong khi, mức tiêu thụ nhiên liệu của phiên bản 2.0AT vào khoảng 5,8L/100Km đường trường, 7.5L/100 Km đường kết hợp và 10.7L/100 Km đường đô thị.
Các trang bị an toàn trên Honda Civic 2016 gồm: Hệ thống phân bổ lực phanh EDB, hệ thống túi khí phía trước và túi khí bên hàng ghế trước, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, camera lùi. Phiên bản động cơ 2.0L sẽ trang bị thêm hệ thống cân bằng điện tử VSA cùng camera 3 góc quay giúp việc lùi xe dễ dàng hơn.
Tổng quát về Honda Civic 2016
Những thay đổi trong thiết kế và nâng cấp trang bị tiên nghi trên Honda Civic 2015 được đánh giá là thức thời khi mà phân khúc xe sedan hạng C đang có sự cạnh tranh khốc liệt nhất hiện nay với hàng loạt mẫu xe tên tuổi như Toyota Altis, Kia K3, Mazda 3… Và cho dù các mẫu xe này luôn được nhà sản xuất cải tiến và ghi điểm nhờ những trang bị tiện nghi thì Honda Civic vẫn sức hút đối với khách hàng trẻ tuổi.
Thông số kỹ thuật của Honda Civic 2016
HONDA CIVIC 1.8 AT 2016 780 TRIỆU | HONDA CIVIC 2.0 AT 2016 860 TRIỆU | |
---|---|---|
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước | Lắp ráp trong nước |
Dáng xe | Sedan | Sedan |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 |
Số cửa | 4 | 4 |
Kiểu động cơ | Xăng I4 | Xăng I4 |
Dung tích động cơ | 1.8L | 2.0L |
Công suất cực đại | 140 mã lực, tại 6.500 vòng/phút | 152 mã lực, tại 6.500 vòng/phút |
Moment xoắn cực đại | 174Nm, tại 4300 vòng/phút | 190Nm, tại 4300 vòng/phút |
Hộp số | Tự động 5 cấp | Tự động 5 cấp |
Kiểu dẫn động | Cầu trước | Cầu trước |
Tốc độ cực đại | ||
Thời gian tăng tốc 0-100km/h | ||
Mức tiêu hao nhiên liệu | l/100km | l/100km |
Thể tích thùng nhiên liệu | 50L | 50L |
Kích thước tổng thể (mm) | 4.525×1.755×1.450 | 4.525×1.755×1.450 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.670 | 2.670 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 170 | 170 |
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) | 5,70 | 5,70 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.235 | 1.280 |
Hệ thống treo trước | Độc lập/ Lò xo | Độc lập/ Lò xo |
Hệ thống treo sau | Liên kết đa điểm | Liên kết đa điểm |
Hệ thống phanh trước | Đĩa | Đĩa |
Hệ thống phanh sau | Đĩa | Đĩa |
Thông số lốp | 195/65 R15 | 205/55 R16 |
Mâm xe | Hợp kim 15″ | Hợp kim 16″ |
Đời xe | 2015 | 2015 |
Chất liệu ghế | Da | Da |
Chỉnh điện ghế | Chỉnh tay | Chỉnh tay |
Màn hình DVD | Không | Có |
Bluetooth | Không | Có |
Loa | 4 loa | 6 loa |
Điều hòa | ||
Nút điều khiển trên tay lái | Điều khiển hệ thống giải trí, | Điều khiển hệ thống giải trí, Điện thoại rảnh tay, Lẫy số, |
Cửa sổ trời | Không | 1 cửa sổ trời |
Gương chiếu hậu chỉnh điện | Chỉnh, gập điện | Chỉnh, gập điện |
Star stop engine | Không | Không |
Số lượng túi khí | 4 túi khí | 4 túi khí |
Phanh ABS | Có | Có |
Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA | Không | Không |
Hệ thống phân bổ lực phanh EBD | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử ESP | Không | Có |
Hệ thống ổn định thân xe VSM | Không | Không |
Cảm biến lùi | Không | Không |
Camera lùi | Có | Có |
Liên hệ để đăng kí mua xe: 0989.588.516
Địa chỉ: HONDA Ô TÔ GIẢI PHÓNG
Công ty Cổ phần tập đoàn Thái Bình - Chi Nhánh Hoàng Mai
Showroom : Km 9 đường Giải Phóng - P. Hoàng Liệt - Q.Hoàng Mai – Hà Nội
FAX: +84-4-6288.6869 Hotline Bán Hàng : 0989.588.516 - 0904.819.538
Mã Số Thuế : 0100778153-002 - Số TK : 1241000205366 - Ngân Hàng BIDV
Showroom : Km 9 đường Giải Phóng - P. Hoàng Liệt - Q.Hoàng Mai – Hà Nội
FAX: +84-4-6288.6869 Hotline Bán Hàng : 0989.588.516 - 0904.819.538
Mã Số Thuế : 0100778153-002 - Số TK : 1241000205366 - Ngân Hàng BIDV
PHÒNG KINH DOANH - HONDA GIẢI PHÓNG
TRƯỞNG PHÒNG BÁN HÀNG : PHÙNG VĂN HỘI
HOTLINE :0989.588.516 - 0904.819.538
Email : quochoi85@gmail.com
Webside : http://hondaotogiaiphong.net/
TRƯỞNG PHÒNG BÁN HÀNG : PHÙNG VĂN HỘI
HOTLINE :0989.588.516 - 0904.819.538
Email : quochoi85@gmail.com
Webside : http://hondaotogiaiphong.net/
LIÊN HỆ TRỰC TIẾP ĐỂ CÓ GIÁ TỐT NHẤT
0 nhận xét:
Đăng nhận xét